這三個詞都“應該、需要、必須”之意。
Anh nên ở lại Huế khoảng một tuần.
你必須在順化呆一周左右。
Ông cần mấy vé?
你需要幾張票?
Hôm nay tôi phải đi vào lúc 6 giờ chiều.
今天下午6點我必須走。
nên, cần, phải 的語氣強弱度爲:phải>cần>nên.
越南語學習篇之 chứ 的用法
chứ爲語氣詞,置于句末,對已提及的事情表示肯定,意爲是這樣而不是那樣。
Chính ông đã nói thế chứ.
正是你曾經這樣說過呀。
Ngày mai chúng tôi phải gặp Chủ tịch Hội đồng quản trị chứ.
明天我們要見董事會主席呀。
Anh vẫn làm việc tại công ty đó chứ?
你還在那家公司做事吧?
越南語學習篇之全部 tất cả 全體 toàn thể 的用法
1、tất cả意爲“所有、一切”,置于指人和指物的名詞前。
Tất cả chúng tôi sẽ đi du lịch Vịnh Hạ Long bằng xe du lịch.
我們所有人將乘坐旅遊車去下龍灣旅遊。
Ống ấy phải hoàn thành tất cả kế hoạch sản xuất trước ngày nghỉ.
他要在休息日前做完所有的生産計劃。
Ở Singapore,tất cả các phố đều rất sạch.
在新加坡,所有的街道都很幹淨。
Tất cả mọi người đều biết nói tiếng Anh.
大家都能說英語。
2、toàn thể意爲“全體”,只用于指人的名詞前。
Ngày mai toàn thể công nhân viên chức sẽ họp phiên thường kỳ.
明天全體工作人員開例會。
Toàn thể nhân dân vui mừng đón tiếp Xuân Canh Dần.
全體人民喜迎庚寅虎年的到來。